Một số động từ nhóm 3 thường gặp

 Hình ảnh có liên quan


Động từ nhóm 3 là những động từ bất quy tắc và chúng ta bắt buộc phải nhớ. Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu về những động từ nhóm 3 thường được sử dụng ở trình độ cơ bản nhé.



- Aller (à): đi (đến ...)


Je vais
Nous allons
Tu vas
Vous allez
Il/Elle va
Ils/Elles vont

VD: Je vais à la gare. (Tôi đi đến nhà ga)
       Nous allons à Paris. (Chúng tôi đi đến Paris)

- Être: là, thì, ở (Giống như "to be" trong tiếng Anh)


Je suis
Nous sommes
Tu es
Vous êtes
Il/Elle est
Ils/Elles sont

VD: Je suis vietnamienne. (Tôi là người Việt Nam) 
            Elle es étudiante. (Cô ấy là sinh viên)
       Ils sont très doux. (Họ rất ngọt ngào)

- Avoir: có (Giống như "to have" trong tiếng Anh)


J’ai
Nous avons
Tu as
Vous avez
Il/Elle a
Ils/Elles ont

VD: J'ai un chien. ( Tôi có 1 chú chó)
       Vous avez un bon travail. (Các bạn có 1 công việc tốt) 

Lưu ý: Những động từ trên đây còn mang nhiều nghĩa đặc biệt, chúng ta sẽ được học ở những bài sau.


Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Blog mình lập ra là để giúp mọi người tự học tiếng Pháp một cách dễ dàng hơn. Blog mới lập nên chưa có nhiều lượt xem nên các bạn hãy ủng hộ mình nhé. Cảm ơn các bạn rất nhiều ! Chúc các bạn học tập thật tốt 💗💗

Kết quả hình ảnh cho gif merci

Số đếm trong tiếng Pháp - Les nombres

Kết quả hình ảnh cho gif cute
Xin chào các bạn, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về số đếm trong tiếng Pháp nhé !

Số đếm tiếng Pháp - Les nombres en francais



Còn đây là video mình sưu tầm trên video về cách phát âm của chúng: 




Lưu ý:  Hình ảnh có liên quan


- Từ số 17 đến số 19, số có dạng khác hơn 1 chút:
VD: 17 = 10 + 7 : dix-sept
       18 = 10 + 8 : dix-huit
       19 = 10 + 9 : dix -neuf

- Các số có tận cùng là số 1 như các số: 21, 31, 41, 51, 61 thì ta viết và đọc dưới dạng sau: 
VD:  21 = 20 + 1 : vingt-et-un (et: và)
       31 = 30 + 1 : trente-et-un 
       41 = 40 + 1 : quarante-et-un 
       51 = 50 + 1 : cinquante-et-un
       61 = 60 + 1 : soixante-et-un

- Các số 70, 71 thì ta viết và đọc dưới dạng sau: 
VD: 70 = 60 + 10 : soixante-dix
      71 = 60 + 11 : soixante-et-onze

- Các số 80, 81 thì ta viết và đọc dưới dạng sau:
VD: 80 = 4 x 20 : quatre-vingts
      81 = (4 x 20) + 1  : quatre-vingt-un
      
Các số 90, 91 thì ta viết và đọc dưới dạng sau: 
VD: 90 = (4 x 20) + 10 : quatre-vingt-dix
      91 = (4 x 20) + 11 : quatre-vingt-onze



Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Blog mình lập ra là để giúp mọi người tự học tiếng Pháp một cách dễ dàng hơn. Blog mưới lập nên chưa có nhiều lượt xem nên các bạn hãy ủng hộ mình nhé. Cảm ơn các bạn rất nhiều ! Chúc các bạn học tập thật tốt 💗💗


Kết quả hình ảnh cho gif merci

Bảng chữ cái tiếng Pháp - L'alphabet



Les lettres de l'alphabet français
STTChữ cáiTên gọiPhiên âm (IPA)STTChữ cáiTên gọiPhiên âm (IPA)
1Aaa[a]14Nnenne[ɛn]
2Bb[be]15Ooo[o]
3Cc[se]16Pp[pe]
4Dd[de]17Qqqu[ky]
5Eee[ə]18Rrerre[ɛʁ]
6Ffeffe[ɛf]19Ssesse[ɛs]
7Gg[ʒe]20Tt[te]
8Hhache[aʃ]21Uuy[y]
9Iii[i]22Vv[ve]
10Jjji[ʒi]23Wwdouble vé[dublə ve]
11Kkka[ka]24Xxixe[iks]
12Llelle[ɛl]25Yyi grec[iɡʁek]
13Mmemme[ɛm]26Zzzède[zɛd]
Trong đó, chữ ⟨w⟩ và ⟨k⟩ rất ít khi sử dụng trong tiếng Pháp, chúng được tìm thấy trong các từ mượn nước ngoài như week-end (từ tiếng Anh là weekend), ⟨k⟩ thường đượctìm thấy trong các từ có tiền tố là kilo như kilomètre, kilogramme, kilohertz...

Hình ảnh có liên quan

Còn đây là cách phát âm chúng, video này mình sưu tầm trên youtube nhé các bạn: 





Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Blog mình lập ra là để giúp mọi người tự học tiếng Pháp một cách dễ dàng hơn. Blog mới lập nên chưa có nhiều lượt xem nên các bạn hãy ủng hộ mình nhé. Cảm ơn các bạn rất nhiều ! Chúc các bạn học tập thật tốt 💗💗


Kết quả hình ảnh cho gif merci

Đại từ nhân xưng trong tiếng Pháp

Đại từ nhân xưng hay đại từ xưng hô hay đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.


Kết quả hình ảnh cho gif cute wallpaper



Những đại từ nhân xưng trong tiếng Pháp: 




Lưu ý: Kết quả hình ảnh cho gif cute



1. Je có nghĩa là "tôi".
VD: Je m'applle Peachy. (Tôi tên là Peachy)
Hình ảnh có liên quan




2. Ta chỉ dùng Tu khi người nghe là những người thân mật trong gia đình, bạn bè.
VD: 
+ Marie, que fais-tu? ( Marie, bạn đang làm gì vậy?). Trong câu này, Marie là bạn của người hỏi nên dùng "tu".
+ Maman, dînes-tu à la maison? (Mẹ ơi, mẹ có ăn tối ở nhà không?). Ngôi thứ 2 số ít ở tiếng pháp chỉ dùng "tu" chứ không dùng ở nhiều dạng như ở Việt Nam nên cứ người nghe mà số ít thì ta dùng "tu" dù là bạn bè hay bố mẹ.
Kết quả hình ảnh cho gif cute




3. Il và Elle vừa dùng được cho người, vừa dùng được cho vật. 
- Il chỉ người hoặc vật giống đực.
VD: 
+ Il va à l'école en bus. (Anh ấy đi đến trường bằng xe bus)
+ Mon chien? Il a la fourrure blanche. (Chú chó của tôi à? Nó có bộ lông màu trắng). Ở đây, câu trước, người nói đã chắc đến "mon chien" (chú chóc ủa tôi), để không bị lặp lại từ "mon chien", ta thay bằng "Il" (nó), vì "chien" (chó đực) là danh từ giống đực. (Chó cái là "chienne").

- Elle chỉ người hoặc vật giống cái.
VD: 
+ Elle est très jolie. (Cô ấy rất xinh xắn) 
+ Ma maison, elle est très grande. (Nhà của tôi, nó rất rộng). Tương tự ở trên, ta cũng thay "ma maison" (nhà của tôi) bằng "Elle" (nó), vì "maison" là danh từ giống cái.
Hình ảnh có liên quan


4. On có 2 nghĩa: 
- Ta có thể dùng nó như ngôi "Nous"  
VD: On a un livre intéressant. (Chúng tôi có một cuốn sách rất thú vị)

- Ta cũng có thể dùng nó với ý nghĩa là "người ta" (mang ý nghĩa chung chung).
VD: En France, on aime manger des légums. ( Ở Pháp, người ta thích ăn rau). Trong câu này, không chỉ về 1 ai cụ thể mà chỉ người Pháp nói chung nên ta dùng "on".
- Còn lại, ta dùng với nghĩa là "chúng tôi".
VD: On va au cinéma. (Chúng tôi đi xem phim) = Nous allons au cinéma.



5. Nous có nghĩa là "chúng tôi", "chúng ta".
VD: Nous allons où demain? (Ngày mai chúng ta sẽ đi đâu?)
Hình ảnh có liên quan


6. Ta dùng Vous có 2 cách dùng:
- Ta dùng với nghĩa là "bạn" khi người nghe là người lớn tuổi hơn hoặc người chưa quen biết để bày tỏ sự lịch sự, tôn kính.
VD: 
+ Madame, vous vous appelez comment? (Thưa bà, bà tên là gì). Mamdame ở đây chỉ là 1 người (số ít) và người ta dùng Vous để bày tỏ sự lịch sự, kính trọng.

VD: Vous mangez quoi? (Các bạn đang ăn gì thế?)


Hình ảnh có liên quan


7. Ils được dùng với 2 nghĩa và cũng có thể dùng để chỉ cả người và vật:
- Ils được dùng với nghĩa "họ" khi những người hoặc vật được nhắc đến có cả giống đực và giống cái.
+ John et Marie, ils Ils se marieront le mois prochain. (John và Marie, họ sẽ kết hôn vào tháng sau).
+ Mon livre et ma gomme, ils sont où? ( Quyển sách và cục tẩy của tôi, chúng ở đâu?) 

- Ils được dùng với nghĩa "các anh ấy", "chúng" khi người hoặc vật được nhắc đến đều là giống đực.
VD: 
+ J'ai 2 fils et ils sont très dociles. (Tôi có 2 người con trai và các anh ấy rất ngoan).
+ Dans ma ville, les bus, ils sont jaunes. (Ở thành phố của tôi, những chiếc xe bus, chúng thường có màu vàng)
Hình ảnh có liên quan


8. Elles cũng được dùng với 2 nghĩa và cũng có thể dùng để chỉ cả người và vật:
- Elles được dùng với nghĩa "các cô ấy", “chúng” khi người và vật được nhắc đến đều là giống cái.
VD: + Anne et Marie, elles ont 19 ans. (Anna và Marie, các cô ấy 19 tuổi)
Ces maisons, elles sont très belles. ( Những ngôi nhà này, chúng rất đẹp)



Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Blog mình lập ra là để giúp mọi người tự học tiếng Pháp một cách dễ dàng hơn. Blog mưới lập nên chưa có nhiều lượt xem nên các bạn hãy ủng hộ mình nhé. Cảm ơn các bạn rất nhiều ! Chúc các bạn học tập thật tốt 💗💗

Kết quả hình ảnh cho gif merci

Những động từ bất quy tắc trong nhóm 1

Động từ nhóm 1 là động từ có quy tắc. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn có những động từ bất quy tắc. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về chúng.
Hình ảnh có liên quan

I. Những động từ kết thúc bằng “-cer”

- Với những động từ kết thúc bằng đuôi “-cer”, ở ngôi Nous ta chia đuôi là “-çons” chứ không phải đuôi “-cons” như quy tắc. Các ngôi còn lại vẫn chia như bình thường.

- Ví dụ: 

+ commencer (v): bắt đầu


Je commence 
Nous commençons 
Tu commences 
Vous commencez 
Il/Elle commence 
Ils/Elles commencent 


+ annoncer (v): thông báo

Kết quả hình ảnh cho cute gif

J'annonce 
Nous annonçons 
Tu annonces
Vous annoncez
Il/Elle annonce
Ils/Elles annoncent 

II. Những động từ kết thúc bằng đuôi “-ger”

- Với những động từ kết thức bằng đuôi “-ger”, ở ngôi Nous ta chia đuôi là “-geons” ( giữ chữ e ) chứ không phải đuôi “-gons” như quy tắc. Các ngôi còn lại vẫn chia như bình thường.

- Ví dụ: 

+ manger (v): ăn



Je mange 
Nous mangeons 
Tu manges 
Vous mangez 
Il/Elle mange 
Ils/Elles mangent 

+ nager (v): bơi

Hình ảnh có liên quan


Je nage 
Nous nageons 
Tu nages 
Vous nagez 
Il/Elle nage 
Ils/Elles nagent 

III. Những động từ kết thúc bằng đuôi "-yer"

- Với những động từ kết thúc bằng đuôi “-yer”, khi chia ở những ngôi je, tu, ils, elles thì ta chuyển “y” thành “i” và chia như quy tắc bình thường. Ngôi nous, vous thì không chuyển, vẫn chia như bình thường.
- Riêng động từ "payer" (v): trả tiền, thì chuyển sang "i" hay giữ nguyên "y" cũng được.

- Ví dụ:

+ envoyer (v): gửi

Kết quả hình ảnh cho cute gif


J'envoie 
Nous envoyons 
Tu envoies 
Vous envoyez 
Il/Elle envoie 
Ils/Elles envoient 

+ payer (v): trả (tiền)

Kết quả hình ảnh cho cute gif money


Je paie/paye
Nous payons 
Tu paies/payes
Vous payez 
Il/Elle paie/paye
Ils/Elles paient/payent

IV. Những động từ kết thúc bằng “-eter” và “-eler”

Những động từ có đuôi là “-ter” và “-ler”, khi chia sẽ có 2 trường hợp sau:

1. Trường hợp chuyển “e” thành “è”:

- Ta thỉ thay đổi ở ngôi je, tu. il, elle, ils, elles còn ở ngôi nous, vous thì vẫn chia theo quy tắc. 

- Ví dụ:

+ acheter (v): mua
Kết quả hình ảnh cho cute gif


J'achète 
Nous achetons 
Tu achètes 
Vous achetez 
Il/Elle achète 
Ils/Elles achètent 


+ peler (v): bóc vỏ

Hình ảnh có liên quan

Je pèle 
Nous pelons 
Tu pèles 
Vous pelez 
Il/Elle pèle 
Ils/Elles pèlent 

2. Trường hợp gấp đôi phụ âm “l” và “t”:

- Ta thỉ thay đổi ở ngôi je, tu. il, elle, ils, elles còn ở ngôi nous, vous thì vẫn chia theo quy tắc.

- Ví dụ:

+ s’appler (v): tên (là)




Je m'appelle 
Nous nous appelons 
Tu t’appelle 
Vous vous appelez 
Il/Elle s’appelle 
Ils/Elles s’appelle 

+ jeter (v): ném

Hình ảnh có liên quan


Je jette 
Nous jetons 
Tu jettes 
Vous jetez 
Il/Elle jette 
Ils/Elles jettent 

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc, chúc các bạn học tập thật tốt. Nếu các bạn có gì thắc mắc thì hãy comment ở dưới cho mình nhé. Blog này mình mới lập để chúng ta có thể cùng nhau tự học tiếng Pháp nên các bạn hãy ủng hộ mình. Cảm ơn các bạn rất nhiều ! 

Kết quả hình ảnh cho gif merci