Thì Quá khứ chưa hoàn thành - L'imparfait

 Xin chào các bạn, hôm nay chúng ta cùng nhau học về L'imparfait hay tiếng Việt còn gọi là thì quá khứ chưa hoàn thành. Đây cũng là thì quá khứ được sử dụng trong tiếng Pháp. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé ! 





I. CÁCH SỬ DỤNG

1. Thì quá khứ chưa hoàn thành được dùng để diễn tả các tình huống trong quá khứ (thời gian không xác định rõ, thường đi kèm các trạng từ chỉ thời gian)

Ex: Avant, j’habitais à Hanoi, j’avais une aime anglais. (Trước đây, tôi sống ở Nha Trang, tôi có một số người bạn người Anh.)


2. Để miêu tả một điều kiện đang diễn ra thì bị một hành động khác cắt ngang. (Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ chưa hoàn thành - imparfait, hành động cắt ngang chia ở thì quá khứ kép - passé composé)

Ex: Je dormais quand il est venu. (Tôi đang ngủ thì anh ấy đến)


3. Để miêu tả một thói quen lặp đi lặp lại trong quá khứ.

Ex: Quand j'étais enfant, je lisais souvent des bandes dessinées. (Khi tôi là một đứa trẻ, tôi thường đọc truyện tranh)


4. Được dùng để mô tả một sự việc suýt xảy ra

Ex: Encore un peu et elle tombait. (Chỉ một tí nữa cô ấy bị ngã rồi)


5. Được dùng trong những đoạn văn mô tả.

C’était un lundi. Il faisait très beau. (Đó là một ngày thứ 7. Trời rất đẹp)


6. Miêu tả trạng thái của người hoặc vật.

Ex: Hier soir, elle était malade. (Tối qua, cô ấy bị ốm)


CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ


Bước 1: Chia động từ nguyên thể ở ngôi Nous thì hiện tại.


Bước 2: Thay đuôi -ons bằng các đuôi tương ứng với các ngôi như sau:

Je - ais                                                Nous - ions   

Tu - ais                                                Vous - iez

Il/Elle/On - ait                                       Ils/Elles - aient


Ex: Chia câu sau theo thì quá khứ chưa hoàn thành: Je _____ (parler) à mon amie. 

Bước 1: Chia động từ Parler ở ngôi Nous thì hiện tại. Ta có: Nous parlons.

Bước 2: Thay đuôi -ons trong "parlons" và thay bằng đuôi -ais vì ta chia ở ngôi Je. Ta có: Je parlais à mon amie.


Một số động từ đặc biệt:


    Être

J'étais                                            Nous étions
Tu étais                                          Vous étiez
Il/Elle/on était                                Ils/Elles étaient

    Manger (và các động từ kết thúc bằng -ger có cách chia ở ngôi Nous thì hiện tại đặc biệt)
Je mangeais                                    Nous mangions
Tu mangeais                                    Vous mangiez
Il/Elle/On mangeait                          Ils/Elles mangeaient


Sau đây là bài quizz để ôn tập lại bài học hôm nay: Quizz

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc, chúc các bạn học tập thật tốt. Nếu các bạn có gì thắc mắc thì hãy comment ở dưới cho mình nhé. Mong các bạn ủng hộ blog của chúng mình.

Cảm ơn các bạn rất nhiều ! 

Hình ảnh có liên quan Kết quả hình ảnh cho gif cute byeKết quả hình ảnh cho gif cute thanks