Tính từ sở hữu - L'adjectif possessif

Bonjour à tous! Lại là mình đây. Tiếp tục series học tiếng Pháp, hôm nay chúng ta sẽ học về L'adjectif possessif (tính từ sở hữu) nhé!
Nếu như bạn nào học tiếng anh rồi thì tính từ sở hữu trong tiếng anh chỉ đơn giản là my your his her our their đúng không ? Nhưng tiếng Pháp thì phức tạp hơn nhiều. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.


1. Tính từ sở hữu ở ngôi Je (của tôi)


· Danh từ giống đực: Mon

📍VD: Mon livre: Một quyển sách của tôi (Vì danh từ Livre-quyển sách là danh từ giống đực nên ta dùng Mon)

· Danh từ giống cái: Ma

📍VD: Ma maison: Một ngôi nhà của tôi (Vì danh từ Maison-ngôi nhà là danh từ giống cái nên ta dùng Ma)

· Danh từ số nhiều (cả đực và cái): Mes

📍VD: Mes livres: Những quyển sách của tôi
Mes maison: Những ngôi nhà của tôi


2. Tính từ sở hữu ở ngôi Tu (của bạn)

· Danh từ giống đực: Ton


📍VD: Ton livre: Một quyển sách của bạn (Vì danh từ Livre- quyển sách là danh từ giống đực nên ta dùng Ton)

· Danh từ giống cái: Ta

📍VD: Ta maison: Một ngôi nhà của bạn (Vì danh từ Maison- ngôi nhà là danh từ giống cái nên ta dùng Ta)

· Danh từ số nhiều (cả đực và cái): Tes

📍VD: Tes livres: Những quyển sách của bạn
Tes maison: Những ngôi nhà của bạn


3. Tính từ sở hữu ở ngôi Il/Elle (của cô ấy/anh ấy)


· Danh từ giống đực: Son

📍VD: Son livre: Một quyển sách của cô ấy/anh ấy (Vì danh từ Livre- quyển sách là danh từ giống đực nên ta dùng Son)

· Danh từ giống cái: Sa

📍VD: Sa maison: Một ngôi nhà của cô ấy/anh ấy (Vì danh từ Maison- ngôi nhà là danh từ giống cái nên ta dùng Sa)

· Danh từ số nhiều (cả đực và cái): Ses

📍VD: Ses livres: Những quyển sách của cô ấy/anh ấy
Ses maison: Những ngôi nhà của cô ấy/anh ấy

4. Tính từ sở hữu ở ngôi Nous (của chúng tôi/chúng ta)


· Danh từ số ít (cả đực và cái): Notre

📍VD: Notre livre: Một quyển sách của chúng tôi/chúng ta
Notre maison: Một ngôi nhà của chúng tôi/chúng ta

· Danh từ số nhiều (cả đực và cái): Nos

📍VD: Nos livres: Những quyển sách của chúng tôi/chúng ta
Nos maison: Những ngôi nhà của chúng tôi/chúng ta


5. Tính từ sở hữu ở ngôi Vous (của bạn/các bạn)


· Danh từ số ít (cả đực và cái): Votre

📍VD: Votre livre: Một quyển sách của bạn/các bạn
Votre maison: Một ngôi nhà của bạn/các bạn

· Danh từ số nhiều (cả đực và cái): Vos

📍VD: Vos livres: Những quyển sách của của bạn/các bạn
Vos maison: Những ngôi nhà của của bạn/các bạn


6. Tính từ sở hữu ở ngôi Ils/Elles (của họ/các cô ấy/các anh ấy)


· Danh từ số ít (cả đực và cái): Leur

📍VD: Leur livre: Một quyển sách của họ/các cô ấy/các anh ấy
Leur maison: Một ngôi nhà của họ/các cô ấy/các anh ấy

· Danh từ số nhiều (cả đực và cái): Leurs

📍VD: Leurs livres: Những quyển sách của họ/các cô ấy/các anh ấy

Leurs maison: Những ngôi nhà của họ/các cô ấy/các anh ấy

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc, chúc các bạn học tập thật tốt. Nếu các bạn có gì thắc mắc thì hãy comment ở dưới cho mình nhé. Blog này mình mới lập, mong các bạn ủng hộ mình.

Cảm ơn các bạn rất nhiều ! 
Hình ảnh có liên quan Kết quả hình ảnh cho gif cute byeKết quả hình ảnh cho gif cute thanks

Danh từ giống đực và danh từ giống cái trong tiếng Pháp

Hôm trước chúng mình đã tìm hiểu về các đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (Les pronoms personnels), hôm nay chúng mình sẽ đến với bài học mới nhé: Giống đực và giống cái (thứ khiến các tín đồ học tiếng Pháp run lẩy bẩy khi nhắc đến 😂). Khó thì khó nhưng gắng học nha các bạn 
Kết quả hình ảnh cho gif cute
Trong tiếng Pháp, có danh từ giống đực và danh giống cái. Với những danh từ chỉ người và con vật thì vẫn có hai giới tính đực và cái. Còn với danh từ chỉ vật, đực hay cái là do quy ước, cũng có quy tắc nhận biết nhưng vẫn có nhiều rất bất quy tắc. “Tại sao quyển sách là giống đực còn ngôi nhà là giống cái ?” - Vì nó là thế 

I. DANH TỪ CHỈ NGƯỜI:


Giới tính của người ảnh hưởng đến giống của danh từ

1. Nhìn chung, để tạo nên danh từ giống cái thì ta thêm “-e” vào sau danh từ giống đực:
-VD: 📌 un étudiant (học sinh nam) - une étudiante (học sinh nữ)
📌 un ami (người bạn nam) - une amie (người bạn nữ)

2. Một số cách khác:
- ien -> ienne
VD: 📌 un musicien (nhạc sĩ nam) - une musicienne (nhạc sĩ nữ)
- ion -> ionne
VD: 📌 un champion (quán quân nam) - une championne (quán quân nữ)
- teur-> teuse/trice
VD: 📌 un chanteur (ca sĩ nam) - une chanteuse (ca sĩ nữ)
📌 un acteur (diễn viên nam) - une actrice (diễn viên nữ)
- eur -> euse
VD: 📌 un danseur (vũ công nam) - une danseuse (vũ công nữ)
📌 un serveur (nam phục vụ) - une serveuse (nữ phục vụ)
- ier -> ière
VD: 📌 un infirmier (y tá nam) - une infirmière (y tá nữ)

Kết quả hình ảnh cho gif cute

3. Nhìn chung, những danh từ giống đực kết thúc bằng “-e” thì chuyển sang giống cái giữ nguyên.
VD: 📌 un concierge (người gác cổng nam) - une concierge (người gác cổng nữ)

4. Ngoài ra, có những danh từ đặc biệt
- un homme (đàn ông)- une femme (phụ nữ)
- un mari (chồng) - une femme (vợ)
- un fils (con trai) - une fille (con gái)
- un garçon (chàng trai) - une fille (cô gái)
- un monsieur (quý ông) - une dame (quý bà)
- un roi (vua) - une reine (hoàng hậu, nữ hoàng)
- un prince (hoàng tử) - une princesse (công chúa)

Kết quả hình ảnh cho gif cute

II. DANH TỪ CHỈ VẬT:
1. Các danh từ luôn là giống đực:
- DT chỉ các thứ trong tuần: le lundi, le mardi, le mercredi, le jeudi, le vendredi, le samedi, le dimanche.
- DT chỉ các tháng trong năm: le janvier, le février, le mars, le avril, le mai, le juin, le juillet, l’août, le septembre, le novembre, le décembre.
- DT chỉ các mùa trong năm: le printemps (mùa xuân), l’été (mùa hè), l’automne (mùa thu), l’hiver (mùa đông), ...
- DT chỉ màu sắc: le rouge (màu đỏ), le blue (màu xanh biển), le noir (màu đen), le jaune (màu vàng), le rose (màu hồng), ...
- DT chỉ tiếng các nước: le français (tiếng Pháp), le vietnamien (tiếng Việt), le chinois (tiếng Trung), l’anglais (tiếng Anh), l’espagnol (tiếng Tây Ban Nha), le japonais (tiếng Nhật), ...
- DT chỉ các loài cây: le pin (cây thông), le roser (cây hoa hồng), le chrysanthème (cây hoa cúc), ...

Kết quả hình ảnh cho gif cute

2. Những danh từ giống đực thường kết thúc bằng đuôi:
-age: le fromage (pho-mát), le garage (ga-ra), ...
-ment: le gouvernement ( médicament, ...
-eau: le chapeau, le bureau, ...
-phone: le téléphone (điện thoại), l’interphone (bộ đàm), ...
-scope: le télescope (kính viễn vọng), le microscope (míc), ...
-isme: le socialism (chủ nghĩa xã hội), le réalisme (chủ nghĩa hiện thực), ...

3. Những danh từ giống cái thường kết thúc bằng đuôi:
-tion: la relation (quan hệ), la situation (vị trí), ...
-sion: la télévision (tivi), la décision (sự quyết định), ...
-té: la nationalité (quốc tịch), la beauté (vẻ đẹp), ...
trừ: le côté (sườn), l’été (mùa hè), le comité (uỷ ban), le député (đại biểu quốc hội), le pâté (pa-tê)
-ette: la bicyclette (xe đạp), la cigarette (điếu thuốc lá), ...
-ance: la naissance (sự sinh đẻ, sự ra đời, dòng dõi), la dépendance (sự phụ thuộc), ...
-ence: la différence (sự khác nhau, sự khác biệt), la présence (sự có mặt, sự hiện diện), ...
trừ: le silence (sự im lặng)
-ure: la culture (văn hoá, sự trồng trọt), la peinture (tranh, hội hoạ), ...
trừ: le mercure (thuỷ ngân), le cyanure (xi a nua), ...
-ode/ade/ude: la méthode (phương pháp), la sade (sa-lát), la certitude (sự xác thực), ...

Kết quả hình ảnh cho gif cute

4. Một số danh từ đặc biệt:
- DT giống đực: un problème (vấn đề), un modèle (kiểu, mẫu, mô hình), un système (hệ thống), un groupe (nhóm), un programme (chương trình), un domaine (đất đai, tài sản), un volume (tập, quyển sách, dung tích, khối lượng, âm lượng, lưu lượng), un rôle (vai trò)
- DT giống cái: la couleur (màu sắc), l’odeur (mùi), la saveur (vị), la peur (sợ sợ hãi, e ngại), la douleur (nỗi đau đớn), la fleur (hoa)

III. DANH TỪ CHỈ CON VẬT:


1. Nhìn chung, những danh từ giống đực kết thúc bằng “-e” thì chuyển sang giống cái giữ nguyên.
VD: 📌 un lapin (thỏ đực) - une lapine (thỏ cái)

2. Những DT đặc biệt:
- un chat (mèo đực) - une chatte (mèo cái)
- un bœuf, un taureau (bò đực) - une vache (bò cái)
- un cheval (ngựa đực) - une jument (ngựa cái)
- un bélier (cừu đực) - une brebis (cừu cái)

3. Động vật trong tiếng Pháp khi nhỏ có tên gọi riêng:
- le chiot (chó con)
- le chaton (mèo con)
- le veau (bò con)
- le poulain (ngựa con)
- l’agneau (cừu con)

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc, chúc các bạn học tập thật tốt. Nếu các bạn có gì thắc mắc thì hãy comment ở dưới cho mình nhé. Blog này mình mới lập, mong các bạn ủng hộ mình.

Cảm ơn các bạn rất nhiều ! 
Hình ảnh có liên quan Kết quả hình ảnh cho gif cute byeKết quả hình ảnh cho gif cute thanks

Chào hỏi trong tiếng pháp

Kết quả hình ảnh cho gif cute


Xin chào các bạn, khi học một ngoại ngữ mới thì chúng mình không thể thiếu những lời chào hỏi đúng không nào, vậy hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về nó nhé !


 



1. Bonjour

Chắc bạn nào cũng biết Bonjour rồi nhỉ, Bonjour là xin chào hoặc là chào buổi sáng, dùng được trong mọi trường hợp nhé các bạn. Nó tương tự như từ "hello" (chắc bạn nào cũng biết rồi nhỉ :p)

2. Salut

Salut vừa có nghĩa là xin chào, vừa có nghĩa là tạm biệt. Nhưng từ này các bạn lưu ý là chỉ dùng cho trường hợp thân mật như bạn bè hoặc người thân trong gia đình thôi nhé, trong trường hợp cần sự trang trọng, lịch sự thì hãy dùng Bonjour nhé.

3. Coucou 


Coucou cũng có nghĩa là xin chào nhưng nó chỉ dùng cho bạn bè thân thiết hay nói chuyện nhé. Tạm dịch là kiểu "Hey", "Này", "Ê". Người không thân lắm hoặc người lạ mà chào Coucou thì sẽ bị xem là bất lịch sự.

4. Bonne journée

Bonne journée có nghĩa là chúc ngày mới tốt lành nhé các bạn, 
dùng trong mọi trường hợp luôn nè. Nó tương tự từ "have a good day" trong tiếng anh nhé.

Kết quả hình ảnh cho gif hello

5. Bonsoir 

Bonsoir có nghĩa là chào buổi tối, dùng trong mọi trường hợp luôn. Nó giống từ "good evening" trong tiếng anh ấy.

6. Bonne soirée

Bonne soirée là chúc buổi tối tốt lành. 

7. Bonne nuit 

Bonne nuit là chúc ngủ ngon, nó giống "good night" trong tiếng anh nhé các bạn.

8. Bienvenue 

Bienvenue là chào mừng, nó giống "welcome" trong tiếng anh nha.


Kết quả hình ảnh cho gif cute


9. Au revoir

Au revoir là tạm biệt, nó giống "goodbye" trong tiếng anh nha các bạn.

10. À bientôt

À bientôt là hẹn gặp lại sớm, nó giống "see you soon" trong tiếng anh nhé.

11. À plus tard 

À plus tard là hẹn gặp lại sau, giống " see you later" trong tiếng anh. 

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Blog mình lập ra là để giúp mọi người tự học tiếng Pháp một cách dễ dàng hơn. Blog mới lập nên chưa có nhiều lượt xem nên các bạn hãy ủng hộ mình nhé. Cảm ơn các bạn rất nhiều ! Chúc các bạn học tập thật tốt 💗💗

Kết quả hình ảnh cho gif merci